Dự báo ngư trường khai thác nghề rê
(Hạn tháng, tháng 05/2017) (04-05-2017)
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
TRUNG TÂM DỰ BÁO NGƯ TRƯỜNG KHAI THÁC HẢI SẢN
Địa chỉ: 224 Lê Lai, Hải Phòng; Điện thoại: 0313.827170; email: bantindubaongutruong@gmail.com
1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới)
+ Khu vực đảo Bạch Long Vĩ, có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o30’E.
+ Khu vực ngoài khơi Thanh Hóa, có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực đảo Hòn Mê, có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 – 70kg/lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o30’N – 21o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o00’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
2. Vùng biển Trung Bộ và giữa Biển Đông
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’ đến 17o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’ đến 16o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực ngoài khơi Khánh Hòa, có vĩ độ bắc từ 12o00’ đến 13o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20 – 70kg/lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’N – 16o00’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o00’N – 15o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o00’E.
3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa
- Khu vực có khả năng khai thác cao (>70kg/km lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’ – 10o30’N và kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ – 09o30’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’ – 09o30’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ – 09o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’ – 08o30’N và kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ – 07o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (20 - 70kg/lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’ - 11o00’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’ - 10o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 112o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’ - 10o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’ - 09o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’ - 09o00’N, kinh độ đông từ 106o00’E - 106o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’ - 09o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 109o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’ - 07o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’ - 07o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o00’E.
4. Vùng biển Tây Nam Bộ
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt cao (>70kg/km lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.
- Khu vực có khả năng khai thác ước đạt trung bình (20-70kg/lưới)
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’- 10o00’N và kinh độ đông từ 103o30’E - 104o30’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’- 09o30’N và kinh độ đông từ 103o30’E - 104o00’E.
+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’- 09o00’N và kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.