BẢN TIN Dự báo ngư trường khai thác nghề vây (Hạn mùa, vụ nam 2024) (01-04-2024)

BẢN TIN

Dự báo ngư trường khai thác nghề vây

(Hạn mùa, vụ nam 2024) (01-04-2024)

 
 

VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN

TRUNG TÂM DỰ BÁO NGƯ TRƯỜNG KHAI THÁC HẢI SẢN

Địa chỉ:224 Lê Lai, Hải Phòng; Điện thoại:02253.827170; email: bantindubaongutruong@gmail.com

1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o00’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

2. Vùng biển Trung Bộ và giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11º00’N – 12º00’N và kinh độ đông từ 109º30’E - 110º00’E. 

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10º00’N – 11º30’N và kinh độ đông từ 113º30’E - 114º00’E. 

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17º00’N – 17º30’N và kinh độ đông từ 107º30’E - 109º00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16º30’N – 17º00’N và kinh độ đông từ 108º00’E - 109º00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15º30’N – 16º00’N và kinh độ đông từ 110º00’E - 111º00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 14º30’N – 15º30’N và kinh độ đông từ 110º30’E - 111º30’E.

 + Khu vực có vĩ độ bắc từ 14º00’N – 15º00’N và kinh độ đông từ 111º30’E - 112º00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12º00’N – 14º00’N và kinh độ đông từ 112º00’E - 113º00’E. 

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10º00’N – 12º00’N và kinh độ đông từ 112º30’E - 113º00’E.

3. Vùng biển Đông Nam Bộ và Quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 12o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N và kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N và kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N và kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o00’N và kinh độ đông từ 106o00’E - 107o00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 11o00’N và kinh độ đông từ 109o00’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º30’N – 09º30’N và kinh độ đông từ 109º00’E - 109º30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º30’N – 09º30’N và kinh độ đông từ 110º30’E - 111º00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º00’N – 08º30’N và kinh độ đông từ 109º30’E - 110º30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07º00’N – 08º30’N và kinh độ đông từ 106º00’E - 107º30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06º30’N – 07º00’N và kinh độ đông từ 107º00’E - 108º00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06º00’N – 06º30’N và kinh độ đông từ 106º00’E - 107º00’E.

4. Vùng biển Tây Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N và kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o30’N – 10o00’N và kinh độ đông từ 102o30’E - 103o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N và kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08º30’N – 09º00’N và kinh độ đông từ 103º30’E - 104º30’E.

Bản đồ màu

Bản đồ đen trắng

Ghi chú: Bản tin dự báo hạn mùa tiếp theo (vụ bắc 2024 – 2025) sẽ phát hành vào 01/10/2024.