BẢN TIN Dự báo ngư trường khai thác nghề vây (Hạn tháng, tháng 02/2022) (01-02-2022)

BẢN TIN

Dự báo ngư trường khai thác nghề vây

(Hạn tháng, tháng 02/2022) (01-02-2022)

1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o30’N – 17o30’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 109o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 15o30’N – 16o30’N, kinh độ đông từ 110o00’E - 111o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’N – 15o00’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o00’N – 14o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o00’E.

3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o30’N – 12o00’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 111o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 113o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 08o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o00’N – 06o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 109o30’E.

4. Vùng biển Tây Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ): Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ) Không xuất hiện.

Bản đồ màu

Bản đồ đen trắng

 

Ghi chú: Bản tin dự báo hạn tháng tiếp theo (03/2022) sẽ phát hành vào 01/03/2022.