BẢN TIN Dự báo ngư trường khai thác nghề vây (Hạn tháng, tháng 8/2021) (02-08-2021)

VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN

TRUNG TÂM DỰ BÁO NGƯ TRƯỜNG KHAI THÁC HẢI SẢN

Địa chỉ: 224 Lê Lai, Hải Phòng; Điện thoại: 0225.3827170; email: bantindubaongutruong@gmail.com

1. Vùng biển vịnh Bắc Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 19o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 20o00’N – 20o30’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 18o30’N – 19o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 107o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 20o00’N, kinh độ đông từ 107o00’E - 107o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o30’N – 18o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 17o00’N – 17o30’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.

2. Vùng biển Trung bộ, quần đảo Hoàng Sa và Giữa Biển Đông

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

Không xuất hiện.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 16o00’N – 17o00’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 13o30’N – 14o30’N, kinh độ đông từ 112o00’E - 112o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o30’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 109o30’E - 110o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 12o30’N – 13o30’N, kinh độ đông từ 110o30’E - 113o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o30’N – 13o00’N, kinh độ đông từ 113o00’E - 115o00’E.

3. Vùng biển Đông Nam Bộ và quần đảo Trường Sa

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 10o30’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 108o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 9o30’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 107o30’E - 108o00’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 11o00’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 109o00’E - 110o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 11o00’N, kinh độ đông từ 108o30’E - 110o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 10o00’N – 11o30’N, kinh độ đông từ 112o30’E - 114o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 11o00’N, kinh độ đông từ 110o30’E - 112o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 110o30’E - 111o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 06o30’N – 07o30’N, kinh độ đông từ 111o00’E - 112o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o00’N – 10o00’N, kinh độ đông từ 108o00’E - 109o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 106o30’E - 108o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 07o00’N – 08o30’N, kinh độ đông từ 105o30’E - 108o00’E.

4. Vùng biển Tây Nam Bộ

- Khu vực có khả năng khai thác cao (> 1.000kg/mẻ):

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 104o00’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o00’E - 103o30’E.

- Khu vực có khả năng khai thác trung bình (100 – 1.000kg/mẻ)

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 09o00’N – 09o30’N, kinh độ đông từ 104o00’E - 104o30’E.

+ Khu vực có vĩ độ bắc từ 08o30’N – 09o00’N, kinh độ đông từ 103o30’E - 104o30’E.

Bản đồ màu

Bản đồ đen trắng

 

Nguồn: tongcucthuysan.gov.vn